Hiện tại có 3 loại tôn rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bao gồm tôn lạnh, tôn xốp 2 lớp cách nhiệt và tôn cách nhiệt 3 lớp. Bạn cũng đã không còn quá xa lạ với những loại tôn này. Vậy đâu là loại tôn thực sự phù hợp cho công trình sắp tới của bạn? Cùng Nhà máy tôn xốp – Xà gồ thép Long Hưng so sánh tôn 2 mặt cách nhiệt và tôn lạnh. Và trả lời câu hỏi nên dùng loại nào cho công trình của bạn? XEM NGAY!!
Mục lục bài viết
ToggleThông tin cơ bản về tôn lạnh
Tôn lạnh (hay còn gọi là Tôn mạ nhôm kẽm) là một loại thép cán mỏng đã được trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm. Với tỷ lệ thông thường là 55% Nhôm, 43.5% Kẽm và 1.5% Silicon.
Tôn lạnh giúp hạn chế nhiệt lượng ảnh hưởng đến công trình của bạn
Nhờ vào lớp mạ hợp kim nhôm kẽm, tôn lạnh có khả năng chống chịu sự ăn mòn và những hư hại do tác động của môi trường rất cao. Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường. Còn thành phần kẽm có tác dụng tạo ra hợp chất bảo vệ cho lớp thép nền tại những mép cắt hoặc những chỗ trầy xước trên bề mặt tôn. Điều này giúp thép nền không thể bị oxi hóa và bị ăn mòn.
Đặc biệt là khả năng hạn chế hấp thu nhiệt lượng từ ánh sáng mặt trời. Khả năng chống nóng tốt hơn, công trình của bạn sẽ mát mẻ hơn. Đặc biệt với khí hậu nhiệt đới như Việt Nam sử dụng tôn lạnh chính là lựa chọn không thể thiếu cho mọi công trình.
Thông tin cơ bản về tôn 2 mặt cách nhiệt
2.1 Tôn xốp 2 mặt là gì
Tôn xốp hai mặt là loại vật liệu được sản xuất từ công nghiệp hiện đại, có khả năng cách nhiệt cực kỳ cao. Tôn này thường được sử dụng để lợp mái trong các công trình.
Loại tôn này có khá nhiều đặc điểm nổi bật hơn so với các dòng tôn khác, chẳng hạn như tôn lạnh và tôn cán sóng. Đồng thời, sản phẩm khá đa dạng đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng nên rất được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hiện nay.
Tôn xốp 2 lớp cách nhiệt với khả năng cách nhiệt cực kỳ cao
2.2 Cấu tạo của tôn xốp hai mặt
Như tên gọi của nó, loại vật liệu này có cấu tạo 2 lớp chính đó là:
- Phần trên là lớp tôn màu mạ kẽm: lớp này có tác dụng chống lại sự oxy hóa và gỉ sét từ tác động của môi trường, đồng thời tạo độ sáng bóng và tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
- Phần dưới là xốp PU: đây là phần chủ chốt chịu trách nhiệm tăng khả năng chống nóng cho các công trình.
So sánh tôn lạnh và tôn 2 lớp cách nhiệt
Tôn lạnh hay tôn 2 lớp cách nhiệt đều có những ưu nhược điểm riêng, mỗi đặc điểm riêng sẽ phù hợp với mỗi loại công trình. Cùng đơn vị sản xuất tôn xốp cách nhiệt PU tại Quảng Ngãi tìm hiểu qua những điểm giống và khác nhau giữa 2 loại vật liệu này để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Tôn xốp 2 lớp cách nhiệt với khả năng cách nhiệt cực kỳ cao
3.1 Giống nhau
- Đều có 1 lớp tôn mạ kẽm chống nóng.
- Có khả năng cách nhiệt tốt
- Đa dạng về màu sắc
- Thường được sử dụng trong thi công nhà xưởng
- Đều có thể ứng dụng trong thi công vách phòng sạch
- Có thể được sử dụng để làm những công trình nhà tạm hoặc công trình đơn giản
Khác nhau giữa tôn Pu và tôn EPS
- Về cấu tạo: Tôn xốp 2 lớp cách nhiệt được cấu tạo từ 2 lớp: Lớp tôn; lớp PU chống nóng, chống cháy, cách âm. Còn tôn lạnh chỉ có 1 lớp tôn và 1 lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm.
- Ưu điểm nổi bật: Trong khi tôn lạnh có khả năng phản xạ tốt ánh nắng mặt trời, giảm sự hấp thụ nhiệt. Có khả năng chống cháy nhưng khả năng cách âm và cách nhiệt không cao. Thì tôn 2 lớp cách nhiệt có khả năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy rất tốt
- Tuổi thọ trung bình: tôn lạnh có tuổi thọ trung bình khá cao từ 10 – 30 năm. Tuy nhiên tôn 2 lớp cách nhiệt có tuổi thọ trung bình cao hơn tuổi thọ trung bình tôn lạnh khoảng 10 năm.
- Giá thành: Vì có nhiều ưu việt hơn, khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy, giảm tiếng ồn, độ bền cao hơn so với tôn lạnh. Vì vậy, giá thành của tôn xốp 2 lớp cách nhiệt cao hơn tôn lạnh